Thực đơn
Ung_thư_dạ_dày Dịch tễ họcUng thư dạ dày là loại ung thư phổ biến thứ 4 trên khắp thế giới với 930.000 ca được chẩn đoán trong năm 2002.[17] Đây là một bệnh với tỷ lệ tử vong cao (~800.000 ca mỗi năm) là nguyên nhân tử vong do ung thư cao thứ hai trên thế giới sau ung thư phổi.[1] Bệnh ung thư dạ dày phổ biến hơn ở nam giới và ở các nước đang phát triển.[17][18]
Bệnh này chiếm khoảng 2% (25.500 ca) trong các ca ung thư mới hàng năm ở Hoa Kỳ, nhưng bệnh này phổ biến hơn ở các quốc gia khác. Đây là loại ung thư hàng đầu ở Triều Tiên, với 20,8% khối u ác tính.
Di căn xuất hiện ở 80-90% cá nhân có ung thư dạ dày, với tỷ lệ sống sót 6 tháng chiếm 65% của những người được chẩn đoán ở giai đoạn đầu và ít hơn 15% ở những người được chẩn đoán ở giai đoạn muộn.
Cứ 1 triệu người dưới 55 tuổi đi khám các bệnh về tiêu hóa thì có một người mắc phải ung thư dạ dày [19] và cứ 50 người đi khám vì chứng ợ và khó tiêu thì có một người bị ung thư dạ dày.[20] Trong 10 triệu người ở Cộng hòa Séc, chỉ có 3 ca mắc ung thư dạ dày ở những người dưới 30 tuổi vào năm 1999.[21] Những nghiên cứu khác cho thấy ít hơn 5% số ca ung thư dạ dày là ở những người dưới 40 tuổi, trong số 5% đó có 81,1% là thuộc nhóm tuổi 30 - 39 và 18,9% là ở những người từ 20 đến 29 tuổi.[22]
Thực đơn
Ung_thư_dạ_dày Dịch tễ họcLiên quan
Ung thư Ung thư phổi Ung thư tuyến tụy Ung thư vú Ung thư đại trực tràng Ung thư cổ tử cung Ung thư vòm họng Ung thư da Ung thư tế bào đáy Ung thư nội mạc tử cungTài liệu tham khảo
WikiPedia: Ung_thư_dạ_dày http://www.inca.gov.br/rbc/n_46/v03/english/articl... http://www.diseasesdatabase.com/ddb12445.htm http://www.emedicine.com/med/topic845.htm http://www.expertopin.com/doi/abs/10.1517/14656566... http://www.icd9data.com/getICD9Code.ashx?icd9=151 http://www.merck.com/mmpe/sec02/ch021/ch021d.html http://www.reference-global.com/doi/abs/10.1515/CC... //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC1735838 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/10097259 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/10936894