Dịch tễ học Ung_thư_dạ_dày

Tỉ lệ tử vong điều chỉnh theo tuổi do ung thư dạ dày trên mỗi 100.000 dân trong năm 2004.[16]
  không có số liệu
  ít hơn 3.5
  3.5-8
  8-12.5
  12.5-17
  17-21.5
  21.5-26
  26-30.5
  30.5-35
  35-40
  40-45
  45-50
  nhiều hơn 50

Ung thư dạ dày là loại ung thư phổ biến thứ 4 trên khắp thế giới với 930.000 ca được chẩn đoán trong năm 2002.[17] Đây là một bệnh với tỷ lệ tử vong cao (~800.000 ca mỗi năm) là nguyên nhân tử vong do ung thư cao thứ hai trên thế giới sau ung thư phổi.[1] Bệnh ung thư dạ dày phổ biến hơn ở nam giới và ở các nước đang phát triển.[17][18]

Bệnh này chiếm khoảng 2% (25.500 ca) trong các ca ung thư mới hàng năm ở Hoa Kỳ, nhưng bệnh này phổ biến hơn ở các quốc gia khác. Đây là loại ung thư hàng đầu ở Triều Tiên, với 20,8% khối u ác tính.

Di căn xuất hiện ở 80-90% cá nhân có ung thư dạ dày, với tỷ lệ sống sót 6 tháng chiếm 65% của những người được chẩn đoán ở giai đoạn đầu và ít hơn 15% ở những người được chẩn đoán ở giai đoạn muộn.

Cứ 1 triệu người dưới 55 tuổi đi khám các bệnh về tiêu hóa thì có một người mắc phải ung thư dạ dày [19] và cứ 50 người đi khám vì chứng ợ và khó tiêu thì có một người bị ung thư dạ dày.[20] Trong 10 triệu người ở Cộng hòa Séc, chỉ có 3 ca mắc ung thư dạ dày ở những người dưới 30 tuổi vào năm 1999.[21] Những nghiên cứu khác cho thấy ít hơn 5% số ca ung thư dạ dày là ở những người dưới 40 tuổi, trong số 5% đó có 81,1% là thuộc nhóm tuổi 30 - 39 và 18,9% là ở những người từ 20 đến 29 tuổi.[22]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Ung_thư_dạ_dày http://www.inca.gov.br/rbc/n_46/v03/english/articl... http://www.diseasesdatabase.com/ddb12445.htm http://www.emedicine.com/med/topic845.htm http://www.expertopin.com/doi/abs/10.1517/14656566... http://www.icd9data.com/getICD9Code.ashx?icd9=151 http://www.merck.com/mmpe/sec02/ch021/ch021d.html http://www.reference-global.com/doi/abs/10.1515/CC... //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC1735838 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/10097259 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/10936894